024.3754.9337

Tiếng ViệtTiếng Anh

Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ

test

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: CÔNG NGHỆ HÀNG KHÔNG VŨ TRỤ

(NGÀNH ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM)

(Ban hành theo Quyết định số          /QĐ-ĐHQGHN, ngày       tháng     năm 2017

của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)

(Ban hành theo Quyết định số          /QĐ-ĐHQGHN, ngày       tháng     năm 2017

của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)

Đ-ĐHQGHN, ngày       tháng     n
   
   

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

                 + Tên tiếng Việt: Công nghệ Hàng không Vũ trụ (Ngành đào tạo thí điểm)

                 + Tên tiếng Anh: Aerospace Engineering

  • Danh hiệu tốt nghiệp: Kỹ sư
  • Thời gian đào tạo: 4,5 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

                 + Tên tiếng Việt: Kỹ sư ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ

                 + Tên tiếng Anh: The Degree of Engineer in Aerospace Engineering

  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo:  Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).
  • Đối tác tham gia đào tạo: Tập đoàn Viễn thông quân đội (Viettel),
    Trung tâm Vệ tinh quốc gia.

2.Mục tiêu của chương trình đào tạo

  • Chương trình nhằm mục tiêu đào tạo Kỹ sư ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ, người học sau khi tốt nghiệp 3-5 năm có khả năng:
  • Áp dụng kiến thức sâu rộng về các nguyên tắc cơ bản, các kỹ thuật hàng không vũ trụ để cung cấp các sản phẩm theo nhu cầu xã hội trong lĩnh vực hàng không vũ trụ và các lĩnh vực có liên quan;
  • Phát triển các công nghệ tiên tiến và đề xuất giải pháp cho vấn đề hàng không vũ trụ trong nước và trên thế giới;
  • Có kiến thức sâu rộng và có vai trò lãnh đạo, trung tâm trong các nhóm làm việc đa ngành liên quan đến các lĩnh vực Hàng không - Vũ trụ, Điện tử hàng không, Công nghệ thông tin, Khoa học vật liệu, Cơ học kỹ thuật và tự động hóa;
  • Có thể thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh, nghiên cứu kỹ thuật thăm dò không gian, công cụ và thiết bị viễn thông, viễn thám, các dịch vụ liên quan và các kỹ thuật đặc biệt khác.

3.Thông tin tuyển sinh

  • Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của ĐHQGHN.
 

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Về kiến thức và năng lực chuyên môn

  1. Kiến thức chung trong ĐHQGHN

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp trong ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ cũng như  các lĩnh vực liên quan; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lí, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo, và có kiến thức và năng lực chuyên môn cụ thể như sau:

1.1.1. Kiến thức về lý luận chính trị

  • Trình bày được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin;
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

1.1.2. Kiến thức về tin học

  • Nhớ và giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin;
  • Sử dụng được công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet ...);
  • Có khả năng phân tích, đánh giá và sử dụng một ngôn ngữ lập trình bậc cao;
  • Có khả năng phân tích, đánh giá, phân biệt và sử dụng được hai phương pháp lập trình hướng thủ tục và lập trình hướng đối tượng.

1.1.3 Kiến thức về ngoại ngữ

Đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

  • Hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v.
  • Xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ;
  • Viết đơn giản những liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm;
  • Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng và hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình;
  • Viết văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

1.1.4 Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

  • Vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương để củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng;
  • Trình bày được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà n­ước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường.
    1. Kiến thức theo lĩnh vực
  • Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về vật lý cơ, nhiệt, điện và quang; Trình bày được các hiện tượng và quy luật vật lý và các ứng dụng liên quan trong khoa học kỹ thuật và đời sống;
  • Nắm được các kiến thức liên quan đến Giải tích toán học như tính giới hạn, tính đạo hàm, tính tích phân của các hàm một biến và hàm nhiều biến;
  • Hiểu và vận dụng được các kiến thức liên quan đến Đại số cao cấp như ma trận và các phép biến đổi, giải các hệ phương trình nhiều biến số,...
  • Biết các kiến thức chung về lĩnh vực Công nghệ hàng không vũ trụ.
    1. Kiến thức theo khối ngành
  • Hiểu và vận dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu, phân tích và thiết kế hệ thống tuyến tính trong các miền biểu diễn khác nhau;
  • Hiểu được các kiến thức cơ bản về phương pháp tính toán số trong kỹ thuật, hiểu và vận dụng để tính toán hoặc giải số các bài toán trong trong khoa học kỹ thuật trên máy tính;
  • Hiểu được các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê ứng dụng như các quy luật và dạng phân bố xác suất. Hiểu và tìm được các đại lượng đặc trưng của biến ngẫu nhiên và ý nghĩa của nó trong thực tế. Ứng dụng lý thuyết thống kê để giải quyết các bài toán thực tế liên quan, ứng dụng lý thuyết độ tin cậy trong các vấn đề kỹ thuật;
  • Biết và vận dụng được các kiến thức liên quan đến cấu trúc dữ liệu về mảng, danh sách liên kết, hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân, bảng băm; Vận dụng được các thuật toán cơ bản liên quan đến sắp xếp, tìm kiếm và các thuật toán khác trên các cấu trúc dữ liệu.
    1. Kiến thức theo nhóm ngành
  • Hiểu các kiến thức chung về khoa học vật liệu, các khái niệm về vật liệu và linh kiện màng mỏng, vật liệu composite, các loại vật liệu trong Công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức cơ bản trong kỹ thuật điện, điện tử; Có khả năng thiết kế các mạch điện, điện tử thông dụng;
  • Nắm được các kiến thức về tính toán, giải số các phương trình vi phân, đạo hàm riêng và các bài toán tối ưu thường gặp trong Công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được kiến thức về hệ lực, các điều kiện cân bằng của tĩnh học; hiểu về động học của chất điểm và vật rắn. Nắm được các định luật cơ bản của động lực học, các phương trình chuyển động, nguyên lý D’Alambert, phương trình Lagrange II để xây dựng các phương trình vi phân chuyển động; 
  • Nắm được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật và tự động hóa thiết kế, về các tiêu chuẩn trong bản vẽ; Thực hiện được các bản vẽ kỹ thuật trên máy tính;
  • Nắm được một số ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng bậc cao, các phương pháp lập trình hiện đại.
    1. Kiến thức ngành
  • Nắm được kiến thức cơ sở về nhiệt động lực học, các động cơ nhiệt, quy luật nhiệt động học cân bằng, nắm được các định luật liên quan;
  • Vận dụng được kiến thức về hệ thống điều khiển, mô hình hệ thống, phân loại hệ thống điều khiển, tính ổn định của hệ thống điều khiển;
  • Nắm được kiến thức cơ bản về phương trình vi phân và đạo hàm riêng, vận dụng để xây dựng và giải một số bài toán ứng dụng trong vật lý, cơ học, đặt biệt trong lĩnh vực hàng không vũ trụ;
  • Hiểu được các kiến thức về truyền động, tự động thủy lực khí nén; có khả năng ứng dụng xây dựng các mô hình hệ thống chuyển động, tự động thủy lực khí nén;
  • Hiểu và vận dụng các kiến thức của cơ học chất lỏng để xây dựng và giải quyết các bài toán liên quan đến công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Hiểu các nguyên lý cơ bản trong hoạt động thiết bị bay, áp dụng các nguyên lý để thiết kế cấu tạo thiết bị bay;
  • Hiểu các kiến thức cơ bản về kỹ thuật động lực và chuyển động, có khả năng thiết kế và đánh giá các giải pháp hệ thống và sản phẩm kỹ thuật động lực trong công nghệ hàng không vũ trụ.
  • Nắm được các kiến thức cơ bản về kết cấu của các vật thể trong hàng không vũ trụ, có khả năng áp dụng để phân tích, đánh giá các kết cấu;
  • Nắm được các kiến thức về động lực học và dao động của hệ thống, có khả năng áp dụng để phân tích đáp ứng của các hệ thống trong công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức cơ bản về hệ thống điều khiển, biết phân tích các yêu cầu và các yếu tố ảnh hưởng, xây dựng được mô hình thiết kế cho hệ thống trong công nghệ hàng không vũ trụ;
  • Nắm được các kiến thức về hệ thống đẩy của thiết bị bay, vận dụng để tính toán các tham số thiết kế cơ bản của động cơ đẩy;
  • Hiểu được các nguyên tắc cơ bản của thiết bị bay, xây dựng mô hình và thiết kế chi tiết cho các thiết bị bay.

Ngoài các kiến thức và kỹ năng trên, các định hướng chuyên ngành của chương trình trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho người học như sau:

Định hướng Công nghệ thông tin và Điện tử Hàng không

  • Có kiến thức cơ bản về viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, các kỹ thuật xử lý ảnh viễn thám, phân tích không gian, phát triển ứng dụng 3D trên nền bản đồ địa lý, quản lý dữ liệu không gian, xây dựng hạ tầng thông tin không gian;
  • Thành thạo việc sử dụng các ngôn ngữ lập trình nhúng trong hệ thống điều khiển; nắm vững kiến thức về đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống phần mềm trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ;
  • Thành thạo các kỹ năng về phân tích thiết kế hệ thống mạch Điện - Điện tử, kỹ thuật thiết kế cao tần; nắm được các kiến thức cơ bản trong lập trình vi xử lý, điều kiển phần cứng; nắm vững các nguyên lý thông tin Hàng không.

Định hướng Động lực học, Điều khiển và Cơ khí Hàng không

  • Thành thạo các kỹ năng về cơ khí chế tạo, động lực học và mô hình hóa mô phỏng các thiết bị và hoạt động trong kỹ thuật hàng không vũ trụ, phân tích dữ liệu và nhận dạng hệ thống. Thiết kế, chế tạo và điều khiển vệ tinh;
  • Thành thạo các kỹ năng về xây dựng các hệ thống dẫn đường và điều khiển các thiết bị bay; Biết mô hình hóa, phân tích và thiết kế các hệ thống định vị và điều khiển bay.

Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

  • Có được các kinh nghiệm thực tế khi tham gia làm việc cùng các nhóm làm về nghiên cứu chế tạo, các chuyên gia trong lĩnh vực hàng không vũ trụ;
  • Phân tích các giải pháp cho các vấn đề liên quan đến lĩnh vực hàng không vũ trụ, đề xuất phương pháp giải quyết hợp lý;
  • Tham gia thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh, tìm hiểu các kỹ thuật thăm dò không gian, công cụ và thiết bị viễn thông, viễn thám, các dịch vụ liên quan và các kỹ thuật đặc biệt khác.
    1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
  • Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

2.Về kỹ năng

  1. Kĩ năng chuyên môn

2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp

  • Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo;
  • Có năng lực xác định, tiếp cận và giải quyết vấn đề kỹ thuật trong hàng không vũ trụ và các lĩnh vực liên quan;
  • Có kỹ năng khai thác các công cụ phần mềm hỗ trợ cho cả phát triển ứng dụng, giao tiếp khoa học, và các nghiệp vụ khác;
  • Có kỹ năng phân tích, thiết kế, lập trình các chương trình máy tính bằng các ngôn ngữ thông dụng, đặc biệt là các hệ thống nhúng;
  • Sử dụng được các kỹ thuật tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin;
  • Sử dụng được các kiến thức về toán, vật lý và chuyên môn một cách linh hoạt trong công việc.

2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

  • Có kỹ năng phát hiện, đánh giá, phân tích và giải quyết vấn đề chuyên môn.

2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

  • Có các kỹ năng thu thập thông tin, thiết lập giả thiết, dùng thực nghiệm để khám phá kiến thức, kiểm nghiệm và bảo vệ giả thiết, áp dụng kiến thức vào thực tế.

2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

  • Có tư duy logic, phân tích, tổng hợp và tư duy toàn cục.

2.1.5 Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

  • Nhận thức được vai trò, trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác;
  • Nắm bắt được nhu cầu xã hội đối với kiến thức khoa học chuyên ngành.

2.1.6. Bối cảnh tổ chức

  • Tìm hiểu và nắm bắt được văn hóa, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển cơ quan công tác.

2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn

  • Có khả năng phân tích yêu cầu, thiết kế và thực thi giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin.

2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

  • Biết cách đề xuất các phương pháp mới đưa lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội.
  1. Kĩ năng bổ trợ

2.2.1 Các kỹ năng cá nhân

  • Hoàn thành công việc đúng hạn;
  • Tưởng tượng và trình bày;
  • Ham học hỏi và tái học hỏi;
  • Khả năng thích ứng;
  • Biết cách đề xuất sáng kiến.

Làm việc theo nhóm

  • Hợp tác với các thành viên khác trong nhóm;
  • Chia sẻ thông tin trong nhóm.

Quản lý và lãnh đạo

  • Quản lý thời gian, nguồn lực;

Kỹ năng giao tiếp

  • Lập luận và sắp xếp ý tưởng;
  • Sử dụng được cách giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông;
  • Thuyết trình trước đám đông; lắng nghe ý kiến.

Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

  • Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

Các kỹ năng bổ trợ khác

  • Đương đầu với thách thức, rủi ro;
  • Thích nghi đa văn hóa để có thể làm việc trong các cơ quan nghiên cứu quốc tế.

3.Về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

  • Trung thực, lễ độ, khiêm tốn, nhiệt tình.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

  • Trách nhiệm với công việc;
  • Trung thành với tổ chức.

3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

  • Trách nhiệm với xã hội;
  • Tuân thủ luật pháp;
  • Có ý thức phục vụ.

4.Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sinh viên ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ sau khi tốt nghiệp có khả năng tham mưu tư vấn và có năng lực thực hiện nhiệm vụ với tư cách như một kỹ sư trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ, đáp ứng các yêu cầu cao về nghiên cứu và ứng dụng của xã hội. Các kỹ sư này có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu và nâng cao trình độ. Thêm vào đó, họ có khả năng thích nghi cao với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ Hàng không Vũ trụ.

Các vị trí công tác có thể đảm nhận:

  • Kỹ sư thiết kế, chế tạo các thiết bị bay, vệ tinh;
  • Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng thiết bị bay;
  • Kỹ sư thiết kế, lập trình các hệ thống điều khiển, hệ thống nhúng;
  • Kỹ sư xây dựng hệ thống giám sát không gian, xử lý ảnh viễn thám.

 

 

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 160 tín chỉ:

Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN:                                                  29 tín chỉ
(Chưa tính GDTC, GDQP-AN và kỹ năng bổ trợ)

  1. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực:                       21 tín chỉ
  2. Khối kiến thức chung theo khối ngành:                  12 tín chỉ
  3. Khối kiến thức theo nhóm ngành:                            23 tín chỉ
  4. Khối kiến thức ngành:                                               75 tín chỉ
    1. Các học phần bắt buộc:                                                         25 tín chỉ
    2. Các học phần bổ trợ:                                                              05 tín chỉ
    3. Các học phần định hướng chuyên sâu:                               27 tín chỉ
    4. Thực tập:                                                                                  08 tín chỉ
    5. Đồ án tốt nghiệp:                                                                    10 tín chỉ

 

 

6.Khung chương trình đào tạo

 

 

STT

học phần

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số

học phần

tiên quyết

thuyết

Thực

hành

Tự 

học

I

Khối kiến thức chung

(chưa tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh, Kĩ năng bổ trợ)

29

 

 

 

 

  1.  

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác–Lênin 1

Fundamental Principles of Marxism-Leninism 1

2

24

6

 

 

  1.  

PHI1005

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác–Lênin 2

Fundamental Principles of Marxism-Leninism 2

3

36

9

 

PHI1004

  1.  

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Ideology

2

20

10

 

PHI1005

  1.  

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam

3

42

3

 

POL1001

  1.  

INT1003

Tin học cơ sở 1

Introduction to Informatics 1

2

10

20

 

 

  1.  

INT1006

Tin học cơ sở 4

Introduction to Informatics 4

3

20

23

2

INT1003

  1.  

FLF2101

Tiếng Anh cơ sở 1

General English 1

4

16

40

4

 

  1.  

FLF2102

Tiếng Anh cơ sở 2

General English 2

5

20

50

5

FLF2101

  1.  

FLF2103

Tiếng Anh cơ sở 3

General English 3

5

20

50

5

FLF2102

  1.  

 

Giáo dục thể chất

Physical education

4

 

 

 

 

  1.  

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defence Education

8

 

 

 

 

  1.  

 

Kỹ năng bổ trợ

Soft skills

3

 

 

 

 

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

21

 

 

 

 

  1.  

MAT1093

Đại số

Algebra

4

30

30

 

 

  1.  

MAT1041

Giải tích 1

Analytics 1

4

30

30

 

 

  1.  

MAT1042

Giải tích 2

Analytics 2

4

30

30

 

MAT1041

  1.  

PHY1100

Cơ - Nhiệt

Mechanic – Thermal

3

32

10

3

 

  1.  

PHY1103

Điện và Quang

Electric – Optic

3

32

10

3

PHY1100

  1.  

AER1001

Giới thiệu về Hàng không Vũ trụ

Introduction to Aerospace Engineering

3

10

30

5

 

III

Khối kiến thức theo khối ngành

12

 

 

 

 

  1.  

 ELT2035

Tín hiệu và hệ thống

Signals and systems

3

45

 

 

MAT1093

  1.  

EMA2050

Xác suất thống kê ứng dụng

Applied Probability and Statistic

3

30

15

 

MAT1093

MAT1042

  1.  

EMA2011

Phương pháp tính trong kỹ thuật

Computational Methods for Engineering

3

30

15

 

INT1006

MAT1093

MAT1042

  1.  

INT2203

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data structures and algorithms

3

30

15

 

INT1006

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

23

 

 

 

 

  1.  

AER2001

Giới thiệu về Khoa học Vật liệu

Introduction to Materials Science

3

30

15

 

 

  1.  

EMA2008

Cơ học chất lỏng

Fluid Dynamics

4

45

15

 

 

  1.  

AER2003

Kỹ thuật Điện - Điện tử Hàng không

Aerospace Electric-  Electronic Engineering

3

45

 

 

PHY1103

  1.  

AER2004

Phương pháp số nâng cao cho Công nghệ Hàng không vũ trụ

Advanced numerical methods for Aerospace Eng

3

45

 

 

EMA2011

  1.  

AER2005

Cơ học kỹ thuật cho Công nghệ Hàng không Vũ trụ

Engineering Mechanics for Aerospace Eng

4

45

15

 

MAT1093

MAT1042

  1.  

EMA2032

Hình hoạ kỹ thuật và CAD

Geometric Engineering and CAD

3

30

15

 

MAT1093

MAT1042

  1.  

INT2202

Lập trình nâng cao (C++)

Advanced Programming

3

30

15

 

INT1006

V

Khối kiến thức ngành

75

 

 

 

 

V.1.

Khối kiến thức ngành bắt buộc

25

 

 

 

 

  1.  

EMA2038

Nhiệt động lực học

Thermodynamics

3

45

 

 

 

  1.  

ELT3051

Hệ thống Điều khiển

Control Systems

3

45

 

 

ELT2035

  1.  

EMA2041

Phương trình vi phân và đạo hàm riêng

Ordinary and Partial Differential Equations

4

45

15

 

MAT1093

MAT1042

  1.  

AER3001

Kết cấu hàng không

Aerospace Structures

3

45

 

 

 

  1.  

AER3002

Động học hệ thống và dao động

System Dynamic & Vibration

3

45

 

 

 

  1.  

AER3003

Hệ thống đẩy

Jet & Rocket Propulsion

3

40

5

 

 

  1.  

AER3004

Thiết kế thiết bị bay

Aerospace System Design

3

30

15

 

 

  1.  

AER3005

Khí động lực học

Aerodynamics

3

45

 

 

 

V.2.

Khối kiến thức bổ trợ

5/10

 

 

 

 

  1.  

MNS1052

Khoa học quản lý đại cương

Fundamentals of Management Science

2

20

10

 

 

  1.  

ELT2028

Chuyên nghiệp trong công nghệ

Professional in Technology

2

30

 

 

 

  1.  

MAT1100

Tối ưu hóa

Optimization

3

45

 

 

MAT1093

MAT1041

  1.  

BSA2002

Nguyên lý marketing

Principles of Marketing

3

21

23

1

 

V.3.

Khối kiến thức định hướng chuyên sâu

27

 

 

 

 

V.3.1.

Định hướng Công nghệ thông tin, Điện tử Hàng không

27/69

 

 

 

 

  1.  

AER3015

Nhập môn viễn thám

Introduction to Remote Sensing

3

45

 

 

 

  1.  

AER3006

Nhập môn Hệ thống thông tin địa lý

Introduction to GIS

3

45

 

 

 

  1.  

AER3007

Xử lý ảnh viễn thám

Digital Image Processing in Remote Sensing

3

30

15

 

 

  1.  

AER3008

Phân tích dữ liệu không gian Geospatial Data Analysis

3

30

15

 

 

  1.  

AER3009

Hiển thị thông tin địa lý ba chiều

3D GeoVisualization

3

30

15

 

 

  1.  

AER3010

Tính toán lớn trên dữ liệu không gian

Spatial Data Computation

3

30

15

 

 

  1.  

AER3011

Cơ sở dữ liệu không gian

Spatial Database Systems

3

30

15

 

 

  1.  

AER3012

Kho dữ liệu không gian

Spatial Datawarehouse

3

30

15

 

 

  1.  

AER3013

Hạ tầng thông tin không gian

Spatial Data Infrastructure

3

45

 

 

 

  1.  

AER3014

Các vấn đề hiện đại trong Viễn thám và GIS

Advanced topics in Remote Sensing and GIS

3

45

 

 

 

  1.  

INT2204

Lập trình hướng đối tượng

Object-oriented Programming

3

30

15

 

 INT1006

  1.  

INT3108

Lập trình nhúng và thời gian thực

Real-time and Embedded Programming

3

30

15

 

INT2205,

INT2202

  1.  

AER3017

Phát triển hệ thống nhúng bảo mật

Development of Secure Embedded Systems

3

30

15

 

 

  1.  

ELT3048

Hệ thống vi xử lý

Microprocessors

3

30

15

 

 

  1.  

ELT3057

Truyền thông số và mã hóa

Digital Communications and Coding Theory

3

45

 

 

 

  1.  

ELT3069

Thiết kế hệ thống máy tính nhúng

Embedded Computing System Design

3

30

15

 

 

  1.  

ELT2036

Kỹ thuật điện từ

Electromagnetics Engineering

3

45

 

 

 

  1.  

ELT3060

Kỹ thuật cao tần

HF Techniques

3

45

 

 

 

  1.  

ELT3189

Kỹ thuật Anten

Antenna Techniques

3

45

 

 

 

  1.  

AER3019

Nguyên lý Rada

Rada Principles

3

45

 

 

 

  1.  

AER3020

Mạng truyền dữ liệu

Data communication networks

3

45

 

 

 

  1.  

ELT3098

Truyền thông vệ tinh

Satellite Communication

3

45

 

 

 

  1.  

AER3021

Nguyên lý xử lý tín hiệu Rada

Fundamentals of Radar Signal Processing

3

45

 

 

 

V.3.2.

Định hướng Động lực học, Điều khiển và Cơ khí Hàng không

27/60

 

 

 

 

  1.  

AER3023

Động lực học bay và điều khiển

Flight Dynamics and Control

3

30

15

 

 

  1.  

EMA3101

Kết cấu thiết bị bay và đồ án

Aircraft Structure and Term Project

3

30

15

 

 

  1.  

EMA3109

Khí động học thiết bị bay

Introduction to Dynamics of Flight Vehicles

3

30

15

 

 

 

 

  1.  

EMA3048

Thử nghiệm kết cấu thiết bị không gian

Structure Testing of Aerospace Devices

3

30

15

 

EMA3101

  1.  

AER3024

Công nghệ chế tạo, CAM và CNC

CAM and CNC

3

30

15

 

 

  1.  

AER3025

Kỹ thuật mô hình và mô phỏng thiết bị bay

Modeling and simulation of flying equipment

3

30

15

 

 

  1.  

AER3026

Kiểm tra và bảo dưỡng máy bay

Aviation Diagnostics and Maintenance

3

30

15

 

 

  1.  

EMA3014

Cơ học quỹ đạo bay

Trajectory Mechanics

3

30

15

 

MAT1093

MAT1042

  1.  

AER3027

Cảm biến, điều khiển vệ tinh và đồ án

Sensor, Satellite Control and Term Project

3

30

15

 

 

  1.  

AER3028

Thiết kế, tích hợp vệ tinh nhỏ và đồ án

Design and Assembly of Small Satellite and Term Project

3

30

15

 

 

  1.  

AER3036

Vật liệu Hàng không

Aerospace Materials

3

45

 

 

 

  1.  

AER3029

Mô phỏng, phân tích và điều khiển hệ thống động lực học

Modelling, Analysis & Control of Dynamical Systems

3

30

15

 

 

  1.  

EMA3064

Điều khiển điện thủy khí

Elec-Hydrolique Control Systems

3

30

15

 

 

  1.  

AER3030

Hệ thống Điều khiển phản hồi tuyến tính

Linear Feedback Control Systems

3

40

5

 

 

  1.  

AER3031

Lab Hệ thống điều khiển

Control Systems Lab

3

10

35

 

 

  1.  

AER3032

Hệ thống Điều khiển nhúng

Embbeded Control Systems

3

30

15

 

 

  1.  

AER3033

Động lực học bay và điều khiển

Flight Dynamics and Control

3

30

15

 

 

  1.  

AER3034

Phân tích dữ liệu và nhận dạng hệ thống

Data analysis and System Identification

3

30

15

 

 

  1.  

AER3035

Nguyên lý Định vị và dẫn đường Thiết bị hàng không

Navigation and Guidance of Aerospace Vehicles Principles

3

40

5

 

 

  1.  

INT3108

Lập trình nhúng và thời gian thực

Real-time and Embedded Programming

3

30

15

 

INT2205,

INT2202

V.4

Thực tập

8

 

 

 

 

  1.  

AER4001

Dự án thực tế

Capstone Projects

5

30

45

 

 

  1.  

AER4002

Thực tập tốt nghiệp

Graduate Practice

3

 

 

45

 

V.5

Đồ án tốt nghiệp

10

 

 

 

 

  1.  

AER4050

Đồ án tốt nghiệp

Thesis

10

 

 

 

 

Tổng cộng

160

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.

Với khối kiến thức tự chọn trong khối kiến thức chuyên sâu, sinh viên lựa chọn định hướng nghề nghiệp để học các môn lựa chọn với 27 tín chỉ.

 

Copyright by Aerospace Engineering

024.3754.9337